Trước khi quan tâm đến những vấn đề chuyên sâu hơn thì bất cứ ai học marketing cũng đều cần nắm đến các thuật ngữ marketing căn bản thường sử dụng trong lĩnh vực này. Nếu bạn đang muốn cập nhật về những kiến thức marketing thì chắc chắn những thuật ngữ mà chúng tôi chia sẻ dưới đây sẽ hữu ích với bạn.
Tổng hợp 50 thuật ngữ marketing căn bản ai cũng nên biết
[1] Content
Content là nội dung mang thông tin có giá trị và hữu ích mà doanh nghiệp gửi đến độc giả. Nó có thể tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau từ đoạn văn bản, đến hình ảnh, video,….

[2] SEO
SEO viết tắt của cụm từ Search Engine Optimization là tối ưu hóa công cụ tìm kiếm. Đây là tổng hợp các phương pháp nhằm làm cho website xuất hiện ở những vị trí đầu organic search.
[3] Organic Search
Organic search chính là những kết quả hiển thị khi người dùng tìm kiếm với một từ khoá nào đó.
[4] Affiliate Marketing
Là thuật ngữ tiếp thị liên kết. Tức là hình thức website này liên kết với website khác để bán hàng và hưởng hoa hồng trên số sản phẩm bạn bán ra.

[5] Viral marketing
Viral Marketing là một kiểu tiếp thị lan truyền. Tức là một chiến dịch marketing có nội dung độc đáo, hấp dẫn có khả năng tác động đến hành vi chia sẻ, lan truyền từ người này đến người khác với tốc độ nhanh trong thời gian ngắn.
[6] Backlink
Backlink là liên kết được trỏ từ website này sang website khác. Thường là từ nhiều website vệ tinh cùng trỏ về cùng một website chính của doanh nghiệp. Đây là công cụ quan trọng giúp các công cụ tìm kiếm đánh giá chất lượng một website.

[7] Conversion
Conversion rate là chuyển đổi từ một khách hàng truy cập vào web thành một khách hàng và hy vọng họ sẽ trở thành khách hàng tiềm năng.
[8] Cookies
Cookies là các tệp được tạo sẵn từ các trang web bạn truy cập. Cookies giúp người dùng lưu trữ thông tin, sở thích, hành vi, duy trì trạng thái đăng nhập và cung cấp những nội dung phù hợp nhất theo nhu cầu của họ.
[9] SEO Onpage
Seo onpage là quá trình tối ưu hóa nội dung và hình thức website, giúp cho công cụ tìm kiếm dễ dàng hình dung nội dung và cấu trúc web của bạn hơn. Bao gồm những nội dung như: Content, thẻ Title, Meta Description, thẻ Heading…
[10] SEO offpage
Seo offpage là thuật ngữ mô tả việc xây dựng các link liên kết trỏ về website của bạn.
[11] Traffic
Traffic là lưu lượng người dùng truy cập và tương tác với website của bạn. Là chỉ số quan trọng để đánh giá hiệu quả chiến dịch SEO.
[12] Panda
Panda là thuật toán giúp Google hạ thấp những website có chất lượng kém, chứa nội dung rác, ít câu chữ và nâng cao xếp hạng cho những website chất lượng.
[13] Google Ads
Google Ads là hệ thống quảng cáo của Google cho phép các doanh nghiệp đặt quảng cáo của họ lên các trang kết quả tìm kiếm của Google.

[14] Facebook Ads
Đây là hình thức mà Facebook hiển thị những chương trình khuyến mãi, ưu đãi hoặc sản phẩm đến những đối tượng khách hàng tiềm năng trên Facebook và những mạng xã hội liên kết với Facebook.
[15] Google Analytics
Google Analytics là công cụ miễn phí giúp tạo ra một bảng thống kê về lượng khách hàng ghé thăm website.

[16] Ad Rank
Ad Rank là chỉ số quảng cáo, là thuật ngữ dùng để chỉ vị trí xếp hạng quảng cáo trên Google.
[17] CTR
CTR viết tắt của cụm từ Click through Rate, tức là tỷ lệ người dùng click chia cho số lần hiển thị của quảng cáo.
[18] CPA
CPA viết tắt của cụm từ Cost Per Action, là hình thức tính chi phí quảng cáo dựa trên số lượng khách hàng thực tế mua sản phẩm, tham gia sự kiện,điền form đăng ký… khi học thấy quảng cáo và click vào.

[19] CPC
CPC viết tắt của cụm từ Cost Per Click. Dây là hình thức tính phí quảng cáo dựa trên 1 lần nhấp chuột vào quảng cáo.
[20] CPM
CPM viết tắt của cụm từ Cost Per Mile. Thuật ngữ này cách tính CPM là phí quảng cáo sẽ dựa trên 1000 lần hiển thị.
[21] CPD
CPD viết tắt của cụm từ Cost Per Duration. Tức là hình thức tính phí quảng cáo dựa trên thời gian đăng quảng cáo.
[22] Email Marketing
Email marketing là cách bạn tiếp cận, quảng bá sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức đến khách hàng thông qua email.

[23] Acceptable Spam Report Rate
Acceptable Spam Report Rate là tỷ lệ mà tại đó bạn có thể bị thông báo là spam nhưng không ảnh hưởng đến uy tín của bạn.
[24] Acceptance Rate
Acceptance Rate là tỷ lệ phần trăm số email được các máy chủ gửi email chấp nhận.
[25] Blacklist
Blacklist là một danh sách chứa các địa chỉ IP bị xem là gây trở ngại đến việc gửi email.
[26] Bounce email
Bounce email là các email bị gửi trở lại cho người gửi.
[27] Bounce Rate
Bounce Rate chính là tỷ lệ hỏng. Tỉ lệ bounce rate được chấp nhận < 5%.

[28] Clicks per delivered
Clicks per delivered là tỉ lệ phần trăm số lần nhấp chuột trên số lượng email gửi đi nhất định.
[29] Clicks per open
Clicks per open là tỉ lệ phần trăm số lần nhấp chuột trên số lần mở email.
[30] CPT
CPT viết tắt của cụm từ Cost Per Thousand tức là chi phí để thuê danh sách địa chỉ email của 1000 người.
[31] CTR
CTR viết tắt của cụm từ Click-Through Rate tức là tỉ lệ phần trăm số người nhận nhấp chuột vào một liên kết.

[32] Dedicated IP
Dedicated IP là địa chỉ IP mà bạn dùng để gửi email marketing.
[33] Dedicated IP
Deliverability Rate là tỉ lệ số email đã được gửi thành công trong tổng số các email đã được gửi.
[34] ESP
ESP là từ viết tắt của cụm từ Email Service Provider. Tức là nhà cung cấp dịch vụ Email marketing.
[35] Marketing Automation
Marketing Automation phần mềm để tự động hóa các quy trình tiếp thị như phân loại phân khúc khách hàng, chăm sóc khách hàng theo kịch bản đã cài đặt sẵn, tự động gửi email,…
[36] Mobile Marketing
Mobile marketing là hình thức tiếp thị sản phẩm, dịch vụ thông qua thiết bị di động như smartphone, tablets,…

[37] Advertisers
Advertisers thuật ngữ chỉ các nhà quảng cáo.
[38] Publishers
Publishers thuật ngữ nói về những người sở hữu website nào đó, họ tham gia đặt các quảng cáo cho các Advertisers để kiếm thu nhập.
[39] Ad Exchange
Ad Exchange ( trao đổi quảng cáo) là một nền tảng công nghệ cho phép các Advertiser và Publisher mua bán, trao đổi các vị trí quảng cáo một cách tự động hóa.
[40] Ad network
Ad network là dạng công ty trung gian giúp kết nối Advertisers và Publishers. Publishers là gì – chỉ đến người chủ của website hay tạo ra một website và tham gia đặt các quảng cáo lên các website đó.
[41] Ad server
Ad server lưu trữ, quản lý, phân phối, quảng cáo tới đối tượng mục tiêu.
[42] App
App là ứng dụng. Đây chắc hẳn là thuật ngữ khá quen thuộc với các bạn.
[43] QR Codes
QR Codes các mã QR code sau khi được quét sẽ đưa bạn đến một trang web cụ thể. Tại đây doanh nghiệp sẽ giới thiệu sản phẩm, dịch vụ nào đó.

[44] SMS Marketing
SMS Marketing là các hoạt động marketing thông qua việc gửi tin nhắn đến cho người dùng điện thoại. Qua đó nhằm quảng cáo, giới thiệu sản phẩm, tri ân khách hàng…
[45] MMS Marketing
MMS Marketing cũng gần giống như SMS nhưng MMS có thể gửi được hình ảnh, âm thanh, văn bản nhiều ký tự hơn SMS.
[46] Qualified Lead
Đây là thuật ngữ dùng để chỉ nhóm khách hàng tiềm năng – nhóm người đã chọn nhận thông tin liên lạc từ doanh nghiệp của bạn.
[47] A/B Testing
A/B Testing là một phương pháp nghiên cứu trải nghiệm người dùng. A/B Testing bao gồm một thử nghiệm ngẫu nhiên với hai biến thể, A và B. Đây là cách áp dụng thử nghiệm giả thuyết thống kê hoặc “thử nghiệm giả thuyết hai mẫu” như được sử dụng trong lĩnh vực thống kê.

[48] Audience Segmentation
Đây là thuật ngữ chỉ hành động phân khúc đối tượng, xác định và nhắm mục tiêu các nhóm cụ thể trong một tệp đối tượng hiện có.
[49] Customer insight
Thuật ngữ về sự ngầm hiểu những suy nghĩ, mong muốn ẩn giấu sâu bên trong ảnh hưởng đến hành vi và quyết định mua hàng của khách hàng.
[50] ROI
ROI viết tắt của cụm từ Return on marketing investment, chỉ số đo lường tỷ lệ những gì bạn thu về so với những gì bạn phải bỏ ra.
Trên đây là chia sẻ về một số thuật ngữ chuyên ngành marketing – kiến thức marketing căn bản mà bạn nên nắm trước khi học chuyên sâu vào ngành này. Đừng quên dõi theo những chia sẻ của chúng tôi về kiến thức liên quan trong lĩnh vực marketing ở những bài viết sau nhé.
>>> Xem thêm nếu bạn muốn tạo các content có sức lan tỏa tốt: Viral marketing là gì? Làm sao để tạo được những content viral?